Quy trình hỗ trợ học tập đối với trẻ em tiểu học dân tộc thiểu số ít người

1739259083 | 0 bình luận | 20 xem

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Hỗ trợ học tập đối với trẻ em tiểu học các dân tộc thiểu số rất ít người

 

1

Mục đích:

Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người đang học tập tại các cơ sở

giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

2

Phạm vi:

  1. Trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ (sau đây gọi là dân tộc thiểu số rất ít người).
  2. Các cơ sở giáo dục, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện

chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người.

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở pháp lý

 

  • Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối vơi trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
  • Quyết định số 4610/QĐ- UBND ngày 22/11/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội: Phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
  • Quyết định số 711/QĐ- BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thông giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ giáo dục và đào tạo.
  • Nghị định số 04/VBHN- BGDĐT ngày 14/7/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

1. Đơn đề nghị hỗ trợ học tập

x

 

3.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ hồ sơ

3.4

Thời gian xử lý

 

10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn

3.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Cơ sở giáo dục

3.6

Lệ phí

 

Không

 

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Phổ biến, thông báo đối tượng hưởng chính sách.

Cơ sở GD

Đầu

năm học

 

 

B2

 

Nộp hồ sơ trực tuyến

Cha mẹ/ người chăm sóc nuôi dưỡng

Trong 20 ngày kể từ khi

có TB

 

Hồ sơ

 

 

B3

Xem xét đơn đề nghị, lập danh sách, niêm yết công khai danh sách, gửi báo cáo cơ quan cấp trên

 

 

Cơ sở GD

10 ngày từ ngày hết hạn

nhận đơn

 

4

BIỂU MẪU

 

Phụ lục I

 

 

PHỤ LỤC V

Mẫu số 02

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP

(Dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)

Kính gửi: (Cơ sở giáo dục và đào tạo)

Họ và tên học sinh, sinh viên:..........................................................................................

Hộ khẩu thường trú tại:....................................................................................................

Sinh ngày:........................................................................................................................

Dân tộc:...........................................................................................................................

Hiện đang học tại lớp:......................................................................................................

Trường:............................................................................................................................

Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1

Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú

(Ký tên, đóng dấu)

.....,ngày....tháng....năm....

Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên)

1 Trường hợp học sinh, sinh viên có giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu của gia đình thì nộp giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu của gia đình (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Xem thêm
Chat với chúng tôi
Đăng ký trực tuyến