Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

1739260166 | 0 bình luận | 20 xem

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

 

1

Mục đích:

Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

2

Phạm vi:

Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh

là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định này.

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở pháp lý

 

  • Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
  • Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/10/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của bộ giáo dục và đào tạo.
  • Quyết định số 4610/QĐ- UBND ngày 22/11/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội: Phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tuc hành chính, cung cấp dịch vụ công.
  • Quyết định số 711/QĐ- BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thông giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ giáo dục và đào tạo.

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

a. Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm

theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).

 

x

 

b. Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông

tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

 

 

 

 

x

 

3.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ hồ sơ

3.4

Thời gian xử lý

 

25 ngày

3.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Cơ sở giáo dục

3.6

Lệ phí

 

Không

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

 

 

 

B1

Nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng

chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ

 

 

 

Cơ sở GD

Thời điểm học sinh nhập học

 

 

B2

Gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.

Cha mẹ/ người chăm sóc nuôi dưỡng

Trong 10 ngày

kể từ khi có TB

 

Hồ sơ

 

 

B3

Tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách. Nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về phòng giáo

dục và đào tạo

 

 

Cơ sở GD

 

5 ngày làm việc

 

B4

Lập danh sách

Cơ sở GD

10 ngày

 

 

B5

Tổng hợp, thẩm định trình

Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt

Phòng GD&ĐT

 

05ngày

 

B6

UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ

UBND

03 ngày

 

 

B7

 

Công khai danh sách trẻ

 

Cơ sở GD

Sau khi phê duyệt

 

4

BIỂU MẪU

 

Phụ lục II ( Mẫu đơn số 02)

 

PHỤ LỤC I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                        ---------------

         ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

Mẫu số 01

(Dùng cho cha, mẹ học sinh tiểu học học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)

Kính gửi Trường:……………………………………………………………..............

Họ và tên:.......................................................................................................................

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của học sinh:...........................................................

Sinh ngày…………… tháng…………… năm ............................................................

Dân tộc:............................... thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X vào ô vuông nếu thuộc hộ

nghèo).

Thường trú tại thôn/bản…………………………………… xã ................................. thuộc vùng: .................................................................................................................... Huyện…………………………………… Tỉnh ...........................................................

Năm học………………… Là học sinh lớp:................ Trường

.............................................

Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):

  • Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu km): ....................................
  • Địa hình giao thông khó khăn: □

Nên học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.

Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, để học sinh…      được hưởng chính sách hỗ trợ tiền và gạo theo quy

định tại Nghị định số ………/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm 2016 của Chính phủ, gồm:

  1. Tiền ăn □
  2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở) □

2. Gạo: □

………, ngày…… tháng…… năm 20....

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc Điểm chỉ)

Xem thêm
Chat với chúng tôi
Đăng ký trực tuyến